Thông cảm tiếng Nhật là gì

Thông cảm trong tiếng Nhật được gọi là 共鳴, phiên âm là kyoumei. Đây là khả năng cảm nhận và hiểu được cảm xúc, nỗi đau của người khác khi họ gặp phải lỗi lầm hoặc khó khăn.

Thông cảm tiếng Nhật là 共鳴, phiên âm là kyoumei. Thông cảm là cảm nhận được cảm xúc, nỗi khổ của người khác khi họ mắc sai lầm mà tha thứ.

Các từ vựng liên quan về cảm xúc trong tiếng Nhật:

羨(うらや)ましい : Cảm thấy ghen tỵ!

恥(は)ずかしい : Xấu hổ, đỏ mặt

懐(なつ)かしい : Nhớ nhung ai đó

がっかりする : Thất vọng về ai đó

うっとりする : Mải mê quá mức!

びっくりする : Giật mình ngạc nhiên

イライラする : Cảm thấy nóng ruột,thiếu kiên nhẫn!

ドキドキする : Hồi hộp,run

はらはらする : Cảm giác sợ

わくわくする : Ngóng đợi,nóng lòng…

嬉(うれ)しい : Cảm giác vui mừng.

楽(たの)しい : Cảm giác vui vẻ.

寂(さび)しい : Cảm giác buồn,cô đơn.

悲(かな)しい : Cảm giác buồn,đau thương

面白(おもしろ)い : Cảm thấy thú vị.

Các ví dụ mẫu câu về thông cảm:

同情心のある男性は思いやりがあります。

Người thương xót là người biết thông cảm.

他の人が困っている時に感情移入をし,同情心を示す。

Hãy thông cảm và thương xót khi người khác gặp khó khăn.

その人のことをどう思っているとしても,長老は親切で,辛抱強く,思いやりがなければなりません。

Bất luận trưởng lão nghĩ gì về người đó, anh phải tử tế, kiên nhẫn và thông cảm.

思いやりをもって話を聞いてくれるので,重苦しい悲しみがあっても軽くなります。

Gánh nặng buồn phiền của bạn vơi bớt nhờ người ấy thông cảm lắng nghe.

Bài viết thông cảm tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi duangatewaythaodien.net.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339