Tôi đã kết hôn trong tiếng Nhật được diễn đạt bằng cụm từ “watashi wa kekkon shite imasu” (私は結婚しています). Điều này ám chỉ việc nam và nữ xác lập mối quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
Tôi đã kết hôn tiếng Nhật là watashi wa kekkon shite imasu (私は結婚しています).
Một số câu hội thoại tiếng Nhật chủ đề kết hôn.
Kekkon shite imasuka (結婚していますか): Bạn đã kết hôn chưa.
Dokushindesu ka (独身ですか): Bạn còn độc thân phải không.
Koibito wa dekimashitaka (恋人はできましたか): Bạn có người yêu chưa.
Bōifurendo wa imasuka (ボーイフレSGV, Tôi đã kết hôn tiếng Nhật ンドはいますか): Bạn có bạn trai chưa.
Gārufurendo wa dekimashitaka (ガールフレンドはできましたか): Bạn có bạn gái chưa.
Watashi wa dokushindesu (私は独身です): Tôi còn độc thân.
Watashi wa konyaku shite imasu (私は婚約しています): Tôi đã đính hôn rồi.
Watashi wa rikon shite imasu (私は離婚しています): Tôi đã ly hôn rồi.
Những câu cầu hôn bằng tiếng Nhật.
Kekkon shitekudasai (結婚してください): Xin hãy kết hôn với anh.
Korekara mo zutto tonari ni ite kudasai (これからもずっと隣にいてください): Từ nay về sau xin hãy mãi ở bên anh nhé.
Isshō taisetsu ni shimasu (一生大切にします): Anh sẽ trân trọng em suốt cuộc đời này.
Boku to kazoku ni natte kudasai (僕と家族になってください): Hãy trở thành một gia đình cùng anh nhé.
Bài viết tôi đã kết hôn tiếng Nhật được tổng hợp bởi duangatewaythaodien.net.
- Tết Đoan Ngọ tiếng Nhật
- Buồn tiếng Anh là gì
- Tàu điện ngầm tiếng Nhật là gì
- Discovery là gì
- Bệnh dịch tiếng Anh là gì
- Dịch bệnh tiếng Anh là gì
- Thực tập sinh tiếng Anh là gì
- Triển lãm tiếng Anh là gì
- Xinh đẹp tiếng Trung là gì
- Ví dụ tiếng Hàn là gì
- Từ vựng tiếng Hàn về các loại rau
- Lãng mạn tiếng Nhật là gì
- Những cách nói thể hiện sự đồng ý trong tiếng Hàn
- Tôi là fan của bạn Tiếng Anh là gì
- Từ lóng tiếng Nhật là gì
- Xấu xí tiếng Anh là gì